Ván ép – Đặc điểm và ứng dụng

Hiện nay, bên cạnh các loại ván công nghiệp như MDF, HDF, … ván plywood cũng là một cái tên nổi bật được khách hàng ưu ái sử dụng trong hầu hết các công trình kiến trúc nhà ở hay văn phòng. Ván ép gỗ sẽ là một “thành phần mấu chốt” giúp không gian sống và làm việc trở nên sang trọng, tinh tế hơn bao giờ hết. Vậy, cụ thể plywood là gì? Theo dõi bài viết của dưới đây để tìm hiểu rõ hơn về loại gỗ công nghiệp này.

Plywood là gì?

Plywood hay còn gọi là gỗ Plywood hoặc ván ép Plywood là một thuật ngữ đại diện cho loại gỗ được tạo ra từ việc liên kết nhiều lớp gỗ mỏng có cùng kích thước. Những lớp gỗ này được xếp chồng lên nhau đồng hướng (LVL) hoặc vuông góc (LVB, LVD) theo chiều thớ gỗ và liên kết bằng keo chuyên dụng như Phenol Formaldehyde (PF), Urea Formaldehyde (UF) hoặc Melamine Urea Formaldehyde (MUF),… Sau khi được ép dưới áp suất và nhiệt độ phù hợp, thành phẩm ván plywood đạt được chất lượng cao với nhiều ưu điểm nổi bật.

Lịch sử hình thành và phát triển 

Ván gỗ plywood được biết đến là loại gỗ công nghiệp đầu tiên được phát minh. Việc ứng dụng những lớp gỗ mỏng làm vật liệu xây dựng có niên đại khoảng 1500 năm về trước. Vào năm 1797, Samuel Bentham đã xin cấp bằng sáng chế và miêu tả chính xác khái niệm về ván ép mà chúng ta vẫn sử dụng ngày nay.

Mặc dù vậy, mất gần một trăm năm để ván ép có thể trở thành sản phẩm thương mại đầu tiên trong ngành công nghiệp đồ nội thất. Khi có sự thay đổi giữa nhu cầu sử dụng và nguồn cung, ván ép plywood bắt đầu được đưa vào sử dụng trong nội thất xe lửa, xe buýt và cả máy bay. Ngày nay, ván ép gỗ đã thay thế gỗ tự nhiên trong nhiều lĩnh vực và trở thành ngành công nghiệp đem lại giá trị rất cao.

Cấu tạo của gỗ Plywood

Thông thường, ván plywood có cấu tạo bao gồm 3 phần chính. Trong đó bao gồm những lớp gỗ mỏng có độ dày xấp xỉ 1mm có cùng kích thước. Đặc biệt, những lớp gỗ này được liên kết với nhau bằng một loại keo chuyên dụng giúp ván ép tăng cường độ cứng và hạn chế được những tình trạng biến dạng của gỗ. Cụ thể, 3 lớp cấu tạo đó là:

  • Phần lõi: gồm nhiều lớp gỗ mỏng có độ dày xấp xỉ 1.7mm.
  • Phần bề mặt: Bề mặt phủ đa dạng hình thức như plywood phủ veneer, melamine, Film, UV…
  • Phần keo: Các loại keo chuyên dụng thường được sử dụng cho việc liên kết các lớp gỗ mỏng là keo Urea Formaldehyde (UF), keo Phenol Formaldehyde (PF) và Melamine Urea Formaldehyde (MUF).

Quy trình sản xuất

Quy trình sản xuất luôn là một trong những yếu tố mà Khách hàng & Đối tác quan tâm đến đầu tiên khi nhắc đến plywood. Một sản phẩm ván ép gỗ chất lượng cao cần trải qua một quy trình sản xuất đạt chuẩn và nghiêm ngặt. Hãy cùng tìm hiểu một thành phẩm ván gỗ hoàn chỉnh cần trải qua những công đoạn nào:

  • Lựa chọn nguyên liệu gỗ
  • Bóc/lạng veneer cốt ra thành tấm
  • Sấy khô và phân loại
  • Tiến hành liên kết các tấm ván bằng việc lăn keo và xếp chồng các tấm gỗ theo cấu trúc đặc biệt (LVB, LVL hoặc LVD).
  • Sau khi đã xếp chồng lên nhau, các tấm ván được đưa vào máy ép lạnh để làm phẳng và mật độ phân phối keo được đồng đều.
  • Tấm ván được ép nóng để đảm bảo các tấm ván mỏng liên kết chặt chẽ với nhau.
  • Sau khi ép lạnh, ép nóng cốt gỗ tiến hành sửa/bả bề mặt gỗ.
  • Chà nhám, cắt sơ bộ cốt gỗ.
  • Lăn keo và dán veneer mặt.
  • Tiếp tục quá trình sản xuất ván ép bằng việc ép nóng và ép lạnh để làm phẳng bề mặt ván.
  • Chà nhám tinh: đảm bảo bề mặt và góc cạnh đều phải chà nhám sạch sẽ. Khi sờ bàn tay lên sản phẩm phải láng mịn, không được cấn móp.
  • Cắt tinh, loại bỏ các khuyết tật trên bề mặt.
  • Hoàn thiện và kiểm tra chất lượng thành phẩm.

Ưu và nhược điểm

Nếu đang cân nhắc ván ép plywood cho nội thất hoặc các công trình xây dựng, quý khách hàng không nên bỏ qua ưu điểm và nhược điểm của plywood. Hiểu rõ những thông tin này, chúng tôi tin rằng quý khách hàng sẽ có thể cảm nhận rõ ràng và chân thật nhất về loại ván ép thông dụng này.

Ưu điểm

  • Có khả năng chịu lực tốt, bền bỉ dù ở bất kể không gian trong nhà hay ngoài trời.
  • Có khả năng uốn cong, phù hợp với nhiều hình dạng nội thất.
  • Khả năng hạn chế tính trạng ẩm mốc tốt có thể sử dụng trong những môi trường có độ ẩm cao như phòng tắm…
  • Trọng lượng thấp nên dễ dàng di chuyển.

Nhược điểm

  • Nồng độ phát thải Formaldehyde trong các loại keo nếu vượt quá mức cho phép sẽ gây tác động xấu đến sức khỏe người tiêu dùng cũng như môi trường.
  • Khả năng chống mối mọt không cao, cần được xử lý đúng kỹ thuật trước khi ép.
  • Cạnh ván dễ bị sứt mẻ.
  • Dễ cong vênh và tách lớp nếu quá trình sản xuất không đúng kỹ thuật.

Các loại gỗ ván plywood hiện nay

Có thể nói, sản xuất Gỗ công nghiệp hay ván ép là ngành có nguồn nguyên liệu đầu vào đa dạng và phong phú nhất. Bên cạnh những ứng dụng tuyệt vời, ván gỗ plywood còn được người dùng yêu thích bởi sự đa dạng từ lõi gỗ đến bề mặt. Dựa trên phân loại về bề mặt, ván plywood hiện có những loại phổ biến như sau: 

  • Plywood phủ Veneer

Veneer là tấm ván mỏng được lạng ra từ cây gỗ tự nhiên với độ dày khoảng từ 0.3mm đến dưới 0.6mm và được dùng để dán vào 2 mặt ván. Đây là bề mặt được các chuyên gia và khách hàng đánh giá rất cao giá trị thẩm mỹ khi giữ được vẻ đẹp nguyên bản từ thân cây gỗ tự nhiên.

  • Plywood phủ Melamine

Ván ép phủ Melamine là tấm ván ép có cốt là plywood và bề mặt được dán Melamine. Trong đó, Melamine là lớp giấy trang trí mỏng nhúng keo Melamine Urea Formaldehyde (MUF). Hiện nay, loại giấy trang trí này được sản xuất cực kì đa dạng với các hoa văn độc đáo như vân gỗ, vân đá, vân vải hay các màu đơn sắc hiện đại. Đây cũng là ván ép được khách hàng yêu thích sử dụng nhất hiện nay nhờ vào sự đa dạng bề mặt và ứng dụng.

  • Plywood phủ Phim

Ván ép phủ phim, hay còn gọi là Gỗ ván Cốp-pha phủ phim, được tạo nên từ các lớp gỗ mỏng và liên kết với nhau bằng keo dán chuyên dụng chịu nước 100%  WBP – Phenolic, theo phương pháp ép nóng ở nhiệt độ 125 đến 140 độ C. Ván ép phủ phim được đánh giá cao với khả năng chịu lực, chống thấm nước tốt phù hợp với các môi trường ẩm ướt và khắc nghiệt như ngoài trời. Trong đó, ván ép phủ phim từ ADX Plywood được kiểm nghiệm đạt khả năng không tách lớp khi đun sôi trong nước lên 72 giờ và đạt hơn tái sử dụng nhiều lần trong điều kiện không cưa cắt.  

  • Các loại ván plywood khác

Ngoài những cái tên ADX Plywood đã nhắc đến thì ván plywood phủ Laminate, UV… cũng được biết đến rất nhiều. Tuy nhiên, tại thị trường Việt Nam những loại ván kể trên là thông dụng nhất. 

Ứng dụng của gỗ plywood trong đời sống và nội thất 

Cùng với những đặc tính nổi bật, ván ép plywood hiện đang được ứng dụng rộng rãi trong đời sống và nội thất gia đình. Hơn thế nữa, ván ép gỗ còn là một loại vật liệu lý tưởng để thay thế gỗ tự nhiên – loại vật liệu đang cực kỳ khan hiếm trên thị trường. Vậy, ứng dụng của gỗ plywood ra sao mà lại được yêu thích đến vậy? 

Trong đời sống

Nhờ vào những ưu điểm bền bỉ và chống thấm nước, ván ép gỗ được ưa chuộng để sản xuất các sản phẩm yêu cầu độ chịu lực và tính ổn định cao. Ví dụ như tạo khuôn cốp-pha đổ bê tông, tấm lót hay thuyền, thùng đóng gói vận chuyển…

Trong nội thất 

Đặc biệt, các loại ván plywood phủ melamine và ván plywood phủ veneer được người tiêu dùng vô cùng yêu thích trong việc trang trí nội thất nhà ở và văn phòng. Cụ thể là sản xuất các loại vật dụng như giường, tủ, bàn ghế,… Ngoài ra, ván gỗ plywood còn được dùng cho việc làm vách ngăn hoặc lát sàn.

 

https://www.linkedin.com/in/phuc-khanh-plywood-93593921b/

Email us

Zalo

0084978999845